Kinh tế Brasil
Kinh tế Brasil

Kinh tế Brasil

Brasil có nền kinh tế hỗn hợp đang phát triển, năm 2020 quốc gia này là nền kinh tế lớn thứ mười hai trên thế giới tính theo tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa (GDP) và lớn thứ tám tính theo sức mua tương đương. Theo ước tính của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), GDP danh nghĩa năm 2020 của Brazil là 7,348 nghìn tỷ Real tương đương với 1,363 nghìn tỷ đô la Mỹ. Brasil là quốc gia xếp thứ 83 trên thế giới về GDP bình quân đầu người khi đạt mức thu nhập 6.450 đô la Mỹ cho mỗi người dân. Brasil là một quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên.Tính đến cuối năm 2010, Brasil là nền kinh tế lớn nhất ở khu vực Mỹ Latinh và lớn thứ hai ở châu Mỹ. Từ năm 2000 đến năm 2012, Brasil là một trong những nền kinh tế lớn phát triển nhanh nhất trên thế giới với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm trên 5%. GDP của nước này từng vượt qua cả Vương quốc Anh vào năm 2012 giúp Brasil trở thành nền kinh tế lớn thứ sáu thế giới vào thời điểm đó. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế của Brasil đã giảm tốc vào năm 2013 khiến nước này bước vào giai đoạn suy thoái vào năm 2014. Nền kinh tế bắt đầu phục hồi vào năm 2017 với mức tăng trưởng 1% trong quý đầu tiên và 0,3% trong quý thứ hai so với cùng kỳ năm trước giúp nước này chính thức thoát khỏi thời kỳ suy thoái. Brasil hiện vẫn là quốc gia đang mắc kẹt trong "bẫy thu nhập trung bình" đồng thời phải đối mặt với tỷ lệ thất nghiệp cao.Theo Diễn đàn Kinh tế Thế giới, Brasil là quốc gia dẫn đầu về sự phát triển năng lực cạnh tranh trong năm 2009 khi tăng tới tám bậc trên bảng xếp hạng giúp nước này lần đầu tiên vượt qua Nga và thu hẹp một phần khoảng cách cạnh tranh với Ấn ĐộTrung Quốc là các nền kinh tế thuộc BRIC. Các bước quan trọng được thực hiện kể từ những năm 1990 nhằm hướng tới mục tiêu bền vững tài khóa cũng như các biện pháp được thực hiện để tự do hóa và mở cửa nền kinh tế đã thúc đẩy đáng kể các yếu tố cơ bản về năng lực cạnh tranh của đất nước, đồng thời đã mang lại một môi trường tốt hơn cho sự phát triển của khu vực tư nhân. Năm 2020, Forbes xếp hạng Brasil là quốc gia có số lượng tỷ phú nhiều thứ 7 trên thế giới. Brasil là thành viên của rất nhiều tổ chức kinh tế như Mercosur, Unasul, G8 + 5, G20, WTO, Câu lạc bộ ParisNhóm Cairns.Từ một quốc gia thuộc địa chỉ tập trung vào lĩng vực sản xuất các mặt hàng nông nghiệp (đường, vàng và bông), Brasil đã tạo ra một cơ sở công nghiệp đa dạng trong thế kỷ 20. Ngành công nghiệp thép là một ví dụ điển hình cho điều đó, Brasil là nhà sản xuất thép lớn thứ 9 và là nhà xuất khẩu ròng thép lớn thứ 5 vào năm 2018. Gerdau là nhà sản xuất thép dài lớn nhất ở châu Mỹ khi sở hữu tới 337 đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại cùng với số lượng nhân viên lên đến hơn 45.000 người trên 14 quốc gia.Bất bình đẳng thu nhập là một đặc trưng cho sự phát triển kinh tế Brasil, đây là khía cạnh thường xuyên được đề cập ở nước ngoài. Theo dữ liệu từ Viện Địa lý và Thống kê Brasil, tình trạng nghèo cùng cực đã tăng 11% vào năm 2017, trong khi bất bình đẳng cũng đang tăng trở lại (chỉ số Gini tăng từ 0,555 lên 0,567). Theo các nhà kinh tế, tình trạng số lượng công việc trong các ngành kinh tế phi chính thức gia tăng chính là nguyên nhân hàng đầu gây ra vấn đề này.

Kinh tế Brasil

Chi 756,3 tỷ USD (ước lượng 2017)[17]
Xếp hạng GDP
Nhóm quốc gia
FDI
  • 778,3 tỷ USD (ước lượng 31 tháng 12 năm 2017)[17]
  • Nước ngoài: 358,9 tỷ USD (ước lượng 31 tháng 12 năm 2017)[17]
Chỉ số phát triển con người
Nợ công 84% GDP (ước lượng 2017)[17]
Tổng nợ nước ngoài 684,6 tỷ (Tháng 1 năm 2018)[21]
Đối tác NK
GDP
  • 1,646 nghìn tỷ USD (danh nghĩa, ước lượng 2021)[4]
  • 3,438 nghìn tỷ USD (PPP, 2021)[4]
Tài khoản vãng lai −9,762 tỷ USD (ước lượng 2017)[17]
Tỷ lệ nghèo
  • 11,18% (2018)[10]
  • 19,9% thu nhập dưới 5,50 USD/ngày (2018)[11]
Tiền tệ Real Brasil (BRL, R$)
Đối tác XK
Lạm phát (CPI)
  • 3,6% (ước lượng 2020)[8]
  • 3,75% (2018)[9]
Mặt hàng NK máy móc, thiết bị điện và vận tải, sản phẩm hóa chất, dầu mỏ, phụ tùng ô tô, đồ điện tử
Thu 733,7 tỷ USD (ước lượng 2017)[17]
Dân số 213.071.022 (Tháng 4 năm 2021)[3]
Thất nghiệp
  • 14,7% (ước lượng 2020)[8]
  • 11,0% (Tháng 12 năm 2019)[18]
Hệ số Gini 53,9 cao (2018)[12]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh Hạng 124 (trung bình, 2020)[19]
Xuất khẩu 217,7 tỷ USD (2017)[20]
Năm tài chính 1 tháng 1 – 31 tháng 12
Lực lượng lao động
  • 106.328.664 (2019)[15]
  • Tỷ lệ việc làm 54,6% (2018)[16]
GDP theo lĩnh vực
Cơ cấu lao động theo nghề
Tổ chức kinh tế WTO, BRICS, Mercosur, G20 và các tổ chức khác
Mặt hàng XK máy bay, thép, máy móc, thiết bị vận tải, ô tô, phụ tùng xe cộ, đậu nành, quặng sắt, bột giấy (xenlulose), ngô, thịt bò, thịt gà, bã đậu nành, đường, cà phê, thuốc lá, bông, nước cam, giày dép, vàng, etanol, sắt bán thành phẩm
Dự trữ ngoại hối 373,9 tỷ (ước lượng 2017)[22][23]
Tăng trưởng GDP
  • 1,3% (2018) 1,1% (2019)
  • −4,1% (2020)[5] 5,0% (dự báo 2021)[6]
GDP đầu người
  • 7.741 USD (danh nghĩa, ước lượng 2021)[4]
  • 16.169 USD (PPP, ước lượng 2021)[4]
Nhập khẩu 150,72 tỷ USD (2017)[20]
Các ngành chính

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh tế Brasil http://www.bcb.gov.br/sddsi/sddsi.htm http://www.ibge.gov.br/english/estatistica/indicad... http://www.mdic.gov.br/comercio-exterior/estatisti... http://www.imf.org/external/np/sta/ir/IRProcessWeb... http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2018/01/we... http://hdr.undp.org/en/indicators/137506 http://hdr.undp.org/en/indicators/138806 https://exame.abril.com.br/economia/desigualdade-d... https://www1.folha.uol.com.br/mercado/2018/10/bras... https://www.bcb.gov.br/ingles/economic/seriehistdi...